Thứ Năm, 16 tháng 5, 2013

Đây là bài tập môn hoạch toán kế toán

Click vào đây để xem nếu bạn bị lỗi Font chữ.


BÀI TẬP LUYỆN TẬP LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN
Yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau đây: (Đvt: đồng)
  1. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 12.000.000 chưa trả tiền cho người bán
  1. Chi tiền mặt trả tiền cho người bán 2.000.000
  1. Mua 1 TSCĐHH trả ngay bằng chuyển khoản trị giá 30.000.000
  1. Vay ngắn hạn ngân hàng mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 8.000.000
  1. Mang 1 TSCĐHH đi cầm cố  trị giá 54.000.000, thời gian cầm cố 6 tháng
  1. Mua CCDC nhập kho trả bằng tiền mặt 6.300.000, chi phí vận chuyển CCDC 200.000 trả bằng chuyển khoản
  1. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 50.000.000
  1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 4.000.000
  1. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 10.000.000
  1. 10-Dùng tiền tạm ứng mua nguyên vật liệu nhập kho 4.423.000
  1. Được cấp 1 TSCĐHH nguyên giá 83.000.000
  1. Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 15.000.000 và trả nợ cho người bán 12.000.000
  1. Vay dài hạn ngân hàng mua 1 TSCĐHH trị giá 100.000.000
  1. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 5.600.000
  1. Nhận lại 1 TSCĐHH đã cầm cố ngắn hạn trước đây trị giá 50.000.000
  1. Nhận tiền ký quỹ dài hạn bằng tiền gởi ngân hàng 56.321.000
  1. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 9.645.000
  1. Mua hàng hóa nhập kho trả bằng tiền vay ngắn hạn 3.000.000, chi phí vận chuyển hàng hóa nhập kho trả ngay bằng tiền mặt 50.000
  1. Mang nguyên vật liệu đi góp vốn liên doanh dài hạn trị giá xuất kho 15.000.000
  1. Mang CCDC đi cầm cố ngắn hạn trị giá 5.000.000
  1. Chi tiền mặt mua trái phiếu ngắn hạn mệnh giá 50.000.000
  1. Mua một lô đất nguyên giá 300.000.000 chưa tiền cho người bán.
  1. Nhận được tiền gởi ngân hàng do khách hàng trả nợ 10.000.000
  1. Trả lại tiền nhận ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt 5.000.000
  1. Dùng tiền vay ngắn hạn để mua CCDC nhập kho trị giá 8.000.000, chi phí vận chuyển công cụ về nhập kho 100.000 chưa trả tiền cho người vận chuyển.
  1. Vay dài hạn mua TSCĐ vô hình trị giá 63.000.000
  1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng hóa 3.423.000
  1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 6.000.000
  1. Chuyển giao một TSCĐHH cho đơn vị khác nguyên giá 60.000.000
  1. Chi tiền mặt mua 1 chiếc ô tô trị giá 250.000.000
  1. Rút tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán 100.000.000
  1. Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 40.000.000
  1. Chi tiền mặt trả tiền vay dài hạn ngân hàng 80.000.00
  1. Chi tiền mặt mua một nhà xưởng trị giá 90.000.000
  1. Mua 1 số hàng hóa nhập kho trị giá 50.000.000, trong đó đã trả bằng tiền mặt 20.000.000, số còn lại trả bằng tiền gởi ngân hàng
  1. Mua CCDC nhập kho trị giá 100.000.000, dđã trả bằng tiền gởi ngân hàng 20.000.000, số còn lại mắc nợ người bán.
  1. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn xây dựng cơ bản: 200.000.000
  1. Dùng quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 150.000.000
  1. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 32.000.000
  1. Người mua trả nợ bằng tiền gởi ngân hàng 89.000.000, và bằng tiền mặt 52.000.000
  1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán 54.000.000
  1. Khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản 80.000.000
  1. Dùng tiền tạm ứng mua hàng hóa nhập kho trị giá được duyệt 40.000.000
  1. Mua CCDC nhập kho trị giá 78.000.000 trả bằng tiền vay ngắn hạn
  1. Chi tiền mặt từ quỹ khen thưởng để khen thưởng công nhân viên 8.000.000
  1. Chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho trị giá 18.000.000
  1. Rút tiền gởi ngân hàng mua TSCĐHH nguyên giá 120.000.000
  1. Vay ngắn hạn ngân hàng mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 10.000.000
  1. Trả lương công nhân viên bằng chuyển khoản 56.000.000
  1. Vay dài hạn mua 1 TSCĐHH trị giá 500.000.000
  1. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 100.000.000
  1. Nhận lại tiền ký quỹ  ngắn hạn trước đây bằng tiền gởi ngân hàng 50.000.000
  1. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 10.000.000.
  1. Dùng tiền ký quỹ dài hạn trả nợ cho người bán 5.000.000
  1. Xuất kho vật liệu để góp vốn liên doanh dài hạn trị giá 20.000.000
  1. Chi tiền mặt mua một kỳ phiếu 6 tháng trị giá 30.000.000
  1. Xuất kho CCDC để thế chấp thời hạn 2 năm trị giá 50.000.000
  1. Dùng quỹ dự phòng tài chính để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 80.000.000
  1. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung quỹ dự phòng tài chính 150.000.000
  1. Mang một TSCĐHH đi cầm cố ngắn hạn trị giá 68.000.000
  1. Nhận bàn giao một TSCĐHH do cấp trên cấp 90.000.000
  1. Được cấp trên cấp vốn kinh doanh bằng tiền mặt 50.000.000
  1. Xuất kho hàng hóa để góp vốn liên doanh dài hạn trị giá 36.000.000
  1. Nhập kho vật liệu do cấp trên cấp 97.000.000
  1. Chi tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gởi ngân hàng 20.000.000
  1. Vay ngắn hạn trả lương cho công nhân viên 23.000.000
  1. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000.000
  1. Dùng tiền tạm ứng để mua hàng hóa nhập kho trị giá 8.000.000
  1. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 100.000.000
  1. Đem hàng hóa góp vốn liên doanh dài hạn trị giá 56.000.000
  1. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 26.000.000
  1. Chi tiền mặt tạm ứng cho giám đốc đi công tác: 5.600.000
  1. Chuyển khoản trả nợ vay dài hạn: 80.000.00
  1. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn xây dựng cơ bản: 75.000.000
  1. Khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản: 12.500.000
  1. Chuyển khoản trả nợ người bán: 50.000.000
  1. Dùng lợi nhuận trích lập quỹ khen thưởng 13.000.000, quỹ đầu tư phát triển 7.000.000
  1. Chi tiền mặt trả lương đợt 1 cho công nhân viên: 35.000.000
  1. Trả lại vốn kinh doanh cho cấp trên bằng tiền mặt: 120.000.000
  1. Được cấp một số vật liệu trị giá 6.000.000. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho trả bằng tiền mặt 300.000
  1. Chi tiền mặt nộp phạt vi phạm hợp đồng với người bán: 3.100.000
  1. Thanh lý một TSCĐHH, nguyên giá 30.000.000, đã hao mòn 27.000.000. Chi phí thanh lý trả bằng chuyển khoản: 500.000. Tài sản thanh lý bán phế liệu thu bằng tiền mặt 4.000.000
  1. Thu tiền mặt do khách hàng vi phạm hợp đồng, số tiền: 2.000.000
  1. Xuất vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm: 15.000.000.
  1. Xuất vật liệu dùng để phục vụ cho phân xưởng sản xuất: 1.000.000
  1. Trích khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất: 800.000
  1. Dịch vụ mua ngoài phải trả dùng trong phân xưởng sản xuất: giá chưa có thuế GTGT: 3.000.000, TGTGT 10%.
  1. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000.000
  1. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng: 19.000.000
  1. Chi tiền mặt để sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất: 2.000.000




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét